TS Lê Trường Tùng cho hay việc tính học phí được tính trên cơ sở số liệu các trường cung cấp. Học phí tính theo một học kỳ và không tính các phí khác. Học phí theo bảng này cũng chỉ tính áp dụng cho sinh viên là người Việt Nam.
Học phí này chỉ tính cho hệ đại học chính quy, không tính hệ đào tạo sau đại học, hệ vừa làm vừa học, từ xa. Dưới đây là bảng thống kê học phí của TS Lê Trường Tùng của các trường:
Thứ hạng | Trường | Là trường | Học phí 1 học kỳ (triệu đồng) |
---|---|---|---|
1 | ĐH VinUni | Tư thục | 406,0 |
2 | ĐH Fullbright Việt Nam (FUV) | Tư thục | 234,0 |
3 | ĐH RMIT | Tư thục | 160,6 |
4 | ĐH Anh Quốc (BUV) | Tư thục | 61,4 |
5 | ĐH Quốc tế Sài Gòn | Tư thục | 43,3 |
6 | ĐH Tân Tạo | Tư thục | 42,9 |
7 | ĐH Việt Đức | Công lập | 38,7 |
8 | ĐH Kinh tế Tài chính Tp. HCM | Tư thục | 35,0 |
9 | ĐH Y khoa Tokyo | Tư thục | 33,6 |
10 | ĐH Hoa Sen | Tư thục | 30,7 |
11 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | Tư thục | 30,4 |
12 | ĐH Việt Nhật | Công lập | 29,0 |
13 | ĐH FPT | Tư thục | 25,3 |
14 | ĐH Việt Pháp | Công lập | 24,9 |
15 | ĐH Y Dược Tp. HCM | Công lập | 23,9 |
16 | ĐH Quốc tế - ĐHQG Tp. HCM | Công lập | 23,7 |
Nguồn: vietnamnet.vn